Cách đọc tên các dòng tivi Sony

Cách đọc tên các dòng tivi Sony


Bài viết sau sẽ giúp các bạn hiểu được ý nghĩa các chữ cái và con số trong tên gọi các dòng tivi Sony

Trong bài viết này, Điện Máy PHÚC ANH xin lấy model tivi Sony 85X8500G – một trong những model mới nhất để làm ví dụ minh hoạ.

Từ trái qua, con số đầu tiên 85: Mô tả số inch của tivi Sony.

Ví dụ:

32: 32 inch.
40: 40 inch.
43: 43 inch.
49: 49 inch
85: 85 inch

Kí tự tiếp theo 49X: Mô tả phân khúc, loại tivi Sony. Ví dụ:

W: Smart tivi có độ phân giải Full HD (trên 32 inch) hoặc HD (32 inch).

X: Smart tivi, internet tivi màn hình phẳng đạt độ phân giải 4K.

S: Smart tivi màn hình cong đạt độ phân giải 4K.

R: Phân khúc bình dân, tivi không kết nối internet, có độ phân giải Full HD, HD tuỳ model.

Số tiếp theo 85X9 : Mô tả Series tivi. Ví dụ:

Series 3: Tivi LED cơ bản, không có khả năng kết nối internet.

Series 6: Smart tivi Sony trung cấp, kết nối được internet kèm một số tính năng thông minh.

Series 7: Smart tivi, internet tivi Sony có đầy đủ tính năng của series 6, một số model chạy hệ điều hành Android, được trang bị nhiều công nghệ hình ảnh, âm thanh, tính năng thông minh hơn như: điều khiển tivi bằng điện thoại.

Series 8,9: Dòng Flagship của Sony, trang bị những tính năng thông minh, hình ảnh, âm thanh cao cấp nhất của Sony. Đặc biệt những model trong series này có thiết kế vô cùng đẹp mắt, tinh xảo và cực kỳ ấn tượng.

Những con số tiếp theo X9500 là tính năng công nghệ của sản phẩm, trong cùng 1 dòng số càng cao thì tính năng, công nghệ sẽ nhiều hơn. Hiện tại con số cao nhất trong các dòng tivi Sony là 500.

Kí tự cuối cùng 85X9500G: Mô tả năm ra mắt dòng tivi này.

G: Năm 2019

F: Năm 2018

E: Năm 2017

D: Năm 2016

C: Năm 2015

Tóm lại cách đọc tên tivi Sony 85X9500G: Tivi Sony 85 inch dòng cao cấp với độ phân giải 4K, thuộc series 9, năm ra mắt 2019.

Những model đặc biệt, ngoài những quy tắc nói trên tivi Sony còn có các dòng tivi OLED với nhiều công nghệ, tính năng hiện đại với mã A1, A8